top of page

KINH NGHIỆM RA ĐỀ ĐỌC HIỂU NGỮ VĂN ĐẠI TRÀ (BỘ SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SỐNG)


ree

Qua 03 năm vừa học, vừa dạy, vừa tiếp thu từ nhiều nguồn, mình đã tích lũy được một số kinh nghiệm ra đề Ngữ văn phần đọc hiểu. Mình hệ thống lại theo quan điểm và cách hiểu của mình. Rất mong nhận được sự góp ý, phản hồi của quý đồng nghiệp.


1. Tiêu chuẩn chọn ngữ liệu

- Không quá 1300 chữ (kể cả nguồn trích dẫn) (theo quy định)

- Không dính tới những vấn đề nhạy cảm (bạo lực, ly hôn, giới tính…)

- Nên chọn những đoạn có QUAN ĐIỂM của người viết, có VẤN ĐỀ TRANH BIỆN, CÓ TÍNH THỜI SỰ và có SÁNG TẠO VỀ NGÔN NGỮ.

- Tìm ngữ liệu trên các báo, website như: Văn học và tuổi trẻ, tapchisonghuong.com, tapchivannghequandoi, van.vn, báo Thanh niên, báo Văn nghệ... Ngoài ra còn có các tuyển tập sáng tác của các nhà văn, nhà thơ. Lưu ý khi ra đề thi quan trọng, nên lấy ngữ liệu từ sách/báo, không nên lấy từ website.

 

2. Xử lý ngữ liệu

Bước 1. Dựa vào YÊU CẦU CẦN ĐẠT của TỪNG THỂ LOẠI trong mỗi KHỐI LỚP chú trọng hỏi cái gì thì tìm NGỮ LIỆU THỂ HIỆN RÕ YẾU TỐ đó. Tốt nhất là nên làm bảng hệ thống như bên dưới.

Chú ý tên bài ở mỗi khối nhấn mạnh vào chữ nào thì trọng tâm của bài là ở đó. Ví dụ như các bài về văn bản thông tin có tên gọi như sau:

-Khối 10: THẾ GIỚI ĐA DẠNG CỦA THÔNG TIN (trọng tâm là cho học sinh nhận diện các loại văn bản thông tin, các yếu tố trong một văn bản thông tin)

-Khối 11: CẤU TRÚC CỦA VĂN BẢN THÔNG TIN (trọng tâm là cho học sinh thấy được cấu trúc của một văn bản thông tin gồm những yếu tố nào, sắp xếp ra sao)

-Khối 12: DỮ LIỆU TRONG VĂN BẢN THÔNG TIN (trọng tâm là cho học sinh thấy được cách sử dụng dữ liệu trong một văn bản thông tin)

(Những chữ màu đỏ chính là trọng tâm của bài)

 

THỂ LOẠI

KHỐI 10

KHỐI 11

KHỐI 12

 

 

 

 

 

 

Truyện

SỨC HẤP DẪN CỦA TRUYỆN KỂ

- Liệt kê các sự kiện chính

- Chỉ ra không gian, thời gian trong truyện

- Liệt kê các chi tiết/từ chi tiết nhận xét về nhân vật

- Xác định nhân vật

- Xác định tình huống truyện

- Xác định lời người kể chuyện, lời nhân vật 

- Xác định ngôi kể (ngôi thứ nhất/ngôi thứ ba), điểm nhìn (người kể chuyện ngôi thứ ba, kết hợp với điểm nhìn của nhân vật)

- Xác định đề tài, chủ đề, thông điệp

- Tình cảm, thái độ, cảm hứng chủ đạo 

- Sử dụng từ Hán Việt

- Biện pháp chêm xen, liệt kê

TÌM TRUYỆN ĐƠN GIẢN, DỄ NHẬN DIỆN CÁC YẾU TỐ CƠ BẢN

CÂU CHUYỆN VÀ

ĐIỂM NHÌN TRONG

TRUYỆN KỂ

- Sự thay đổi điểm nhìn (bên trong, bên ngoài, điểm nhìn không gian, điểm nhìn thời gian)

- Nhận xét mạch kể (theo trật tự hay đảo trật tự)

- Giọng điệu của người kể chuyện

- Tác dụng của tình huống truyện

- Nhận xét cách mở đầu, kết thúc truyện

- Sự nối kết giữa lời người kể chuyện với lời nhân vật

- Nhận xét chi tiết quan trọng thể hiện nội dung truyện/ phẩm chất của nhân vật

- Đánh giá chủ đề

- Đặc điểm ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết

TÌM TRUYỆN CÓ ĐẢO TRẬT TỰ KỂ, PHỐI HỢP CÁC ĐIỂM NHÌN, HÒA TRỘN LỜI KỂ VỚI LỜI NHÂN VẬT, CÓ TÌNH HUỐNG TRUYỆN

ĐỘC ĐÁO

KHẢ NĂNG LỚN LAO CỦA TIỂU THUYẾT

- Dấu hiệu của phong cách hiện thực

- Chỉ ra ngôn ngữ của người kể chuyện/nhân vật

- Phân tích diễn biến tâm lí, hành động của nhân vật

- Phân tích sự kiện, nhân vật, chi tiết tiêu biểu

- Đánh giá sự phù hợp của người kể chuyện, điểm nhìn trong việc thể hiện chủ đề.

- Hiện tượng nói mỉa, nghịch ngữ 

- Yếu tố kì ảo

-Kiểu nhân vật kì ảo, thủ pháp nghệ thuật, đặc điểm ngôn ngữ truyện truyền kì

-Nghệ thuật sử dụng điển cố

 

TÌM TRUYỆN CÓ YẾU TỐ TRÀO PHÚNG, TRUYỆN THEO DÒNG NỘI TÂM CỦA NHÂN VẬT, TRUYỆN THỂ HIỆN RÕ PHONG CÁCH HIỆN THỰC HOẶC TRUYỆN TRUYỀN KÌ

 

 

 

 

Thơ

VẺ ĐẸP CỦA THI CA

 

- Nhận diện thể thơ, dấu hiệu của thể thơ

- Nhận diện cách gieo vần, ngắt nhịp, đối

- Nhận diện nhân vật trữ tình và mạch cảm xúc

- Nhận diện, đánh giá hình ảnh thơ

- Tác dụng của biện pháp tu từ

- Nhận xét nhan đề

- Đánh giá chủ đề

- Lỗi dùng từ, lỗi về trật tự từ

 

TÌM BÀI THƠ ĐƠN GIẢN, DỄ NHẬN DIỆN VỀ THỂ THƠ, HÌNH ẢNH, NHÂN VẬT TRỮ TÌNH, CẢM XÚC

CẤU TỨHÌNH ẢNH TRONG THƠ TRỮ TÌNH

- Nhận diện các yếu tố tượng trưng (hình ảnh tượng trưng; sự phối hợp âm tiết, thanh điệu; hòa trộn các giác quan)

- Tác dụng của biện pháp tu từ

- Nhận diện mạch cảm xúc

- Nhận xét hệ thống hình ảnh

- Xác định cấu tứ

- Nhận xét cách sử dụng ngôn ngữ trong bài thơ (đa nghĩa, kết hợp từ độc đáo)

- Hiện tượng phá vỡ quy tắc ngôn ngữ thông thường

 

TÌM BÀI THƠ PHỨC TẠP HƠN, CÓ YẾU TỐ TƯỢNG TRƯNG, NGÔN NGỮ LẮT LÉO, MẠCH CẢM XÚC CÓ SỰ THAY ĐỔI

NHỮNG THẾ GIỚI THƠ

 

- Dấu hiệu của phong cách cổ điển, phong cách lãng mạn

- Hình ảnh có tính biểu tượng, yếu tố siêu thực (nhận biết và thông hiểu)

- Mạch cảm xúc

- Tác dụng của một số biện pháp tu từ

 

 

 

 

 

TÌM BÀI THƠ CỔ ĐIỂN HOẶC HIỆN ĐẠI, CÓ YẾU TỐ TƯỢNG TRƯNG, SIÊU THỰC HOẶC TƯƠNG ĐỒNG VỚI MỨC ĐỘ CỦA BÀI LỚP 11 CŨNG ĐƯỢC

 

 

 

 

 

 

Văn bản nghị luận

NGHỆ THUẬT THUYẾT PHỤC TRONG VĂN NGHỊ LUẬN

- Chỉ ra được luận đề, luận điểm, lí lẽ, bằng chứng, đối tượng hướng tới

- Nhận xét mối quan hệ giữa các luận điểm với nhau, giữa lí lẽ, bằng chứng trong một luận điểm

- Tác dụng của biện pháp tu từ

- Chỉ ra quan điểm, mục đích, thái độ của người viết

- Đồng tình hay không đồng tình, có quan điểm thế nào về một ý kiến trong văn bản

- Lỗi về mạch lạc và liên kết trong đoạn văn, văn bản

 

 

 

 

 

TÌM VĂN BẢN CÓ CHỦ ĐỀ GẦN GŨI, DỄ NHẬN DIỆN LUẬN ĐỀ, LUẬN ĐIỂM, LÍ LẼ, BẰNG CHỨNG, CÓ BIỆN PHÁP TU TỪ

CẤU TRÚC CỦA VĂN BẢN NGHỊ LUẬN

 

- Chỉ ra được luận đề, luận điểm, lí lẽ, bằng chứng, đối tượng hướng tới

- Nhận xét mối quan hệ giữa các luận điểm với nhau và với luận đề

- Nhận xét cách sử dụng bằng chứng

- Nhận xét sự phù hợp giữa nhan đề với nội dung 

- Vai trò của yếu tố thuyết minh, miêu tả, biểu cảm, tự sự

- Tác dụng của biện pháp tu từ

- Chỉ ra quan điểm, mục đích, thái độ của người viết

- Đồng tình hay không đồng tình, có quan điểm thế nào về một ý kiến trong văn bản

- Đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết

TÌM VĂN BẢN CÓ ĐỘ KHÓ HƠN MỘT CHÚT, CÓ YẾU TỐ THUYẾT MINH, BIỂU CẢM, TỰ SỰ, CÓ BIỆN PHÁP TU TỪ

LẬP LUẬN TRONG VĂN NGHỊ LUẬN

 

- Chỉ ra được luận đề, luận điểm, lí lẽ, bằng chứng, đối tượng hướng tới và nhận xét

- Chỉ ra lí lẽ, bằng chứng tiêu biểu, độc đáo

- Chỉ ra, nhận xét tác dụng của việc phối hợp các thao tác: giải thích, phân tích, so sánh, bình luận, bác bỏ, chứng minh

- Đánh giá sự phù hợp giữa nội dung với nhan đề

- Tác dụng của biện pháp tu từ

- Chỉ ra quan điểm, mục đích, thái độ của người viết

- Đồng tình hay không đồng tình, có quan điểm thế nào về một ý kiến trong văn bản

- Lỗi logic, lỗi câu mơ hồ

TÌM VĂN BẢN TƯƠNG ĐƯƠNG VỚI ĐỘ KHÓ CỦA LỚP 11, CÓ SỬ DỤNG NHIỀU THAO TÁC LẬP LUẬN, CÓ LÍ LẼ BẰNG CHỨNG ĐỘC ĐÁO

 

 

Văn bản thông tin

THẾ GIỚI ĐA DẠNG CỦA THÔNG TIN

- Chỉ ra đề tài, thông tin cơ bản của văn bản

- Chỉ ra mục đích của người viết

- Chỉ ra yếu tố miêu tả, tự sự, biểu cảm, nghị luận trong một đoạn và nhận xét hiệu quả.

- Chỉ ra phương tiện phi ngôn ngữ.

- Nêu tác dụng của biện pháp tu từ (nếu có)

- Nhận xét cách đặt nhan đề

- Phân tích, đưa ra kết luận về mối liên hệ giữa các chi tiết hoặc vai trò của một chi tiết trong việc thể hiện thông tin.

 

TÌM VĂN BẢN CÓ NỘI DUNG ĐƠN GIẢN, CÓ PHƯƠNG TIỆN PHI NGÔN NGỮ, THỂ HIỆN ĐƯỢC QUAN ĐIỂM, MỤC ĐÍCH CỦA NGƯỜI VIẾT, DỄ KẾT NỐI VỚI MỘT VẤN ĐỀ XÃ HỘI HIỆN NAY

CẤU TRÚC CỦA VBTT

 

- Chỉ ra các yếu tố hình thức (sapo, nhan đề, đề mục, phương tiện phi ngôn ngữ, in nghiêng, đậm)

- Chỉ ra bố cục (ý chính, ý phụ) của văn bản

- Chỉ ra cách sắp xếp dữ liệu trong văn bản (theo thời gian, theo trật tự nhân quả, theo tầm quan trọng của vấn đề, theo quan hệ so sánh, tương phản)

- Chỉ ra mục đích, quan điểm, thái độ của người viết

- Nêu tác dụng của biện pháp tu từ (nếu có)

- Đánh giá được thông tin, cách đặt nhan đề, quan điểm của người viết

 

TÌM VĂN BẢN CÓ SAPO/PHƯƠNG TIỆN PHI NGÔN NGỮ, DỄ NHẬN DIỆN TRÌNH TỰ SẮP XẾP THÔNG TIN, DỄ KẾT NỐI VỚI MỘT VẤN ĐỀ XÃ HỘI

DỮ LIỆU TRONG VBTT

 

- Chỉ ra thông tin chính được cung cấp

- Chỉ ra bố cục của văn bản

- Phân tích, đánh giá được đề tài, nội dung

- Đánh giá sự phù hợp giữa nội dung với nhan đề

- Phân tích mối quan hệ giữa các dữ liệu và vai trò của chúng trong việc thể hiện thông tin

- Phân biệt dữ liệu sơ cấp, thứ cấp và đánh giá tính mới mẻ, độ tin cậy của dữ liệu

- Đánh giá cách sắp xếp thông tin

- Hiệu quả của phương tiện phi ngôn ngữ

TÌM VĂN BẢN CÓ DỮ LIỆU SƠ CẤP VÀ THỨ CẤP, NHAN ĐỀ ĐẶC BIỆT, NỘI DUNG ĐẶC SẮC, CÓ TRẬT TỰ SẮP XẾP THÔNG TIN ĐÁNG CHÚ Ý

 

Kịch

 

NHÂN VẬT VÀ XUNG ĐỘT TRONG BI KỊCH

- Chỉ ra dấu hiệu của bi kịch

- Chỉ ra xung đột, hành động, lời thoại, nhân vật chính, cốt truyện, hiệu ứng thanh lọc

- Phân tích được chi tiết tiêu biểu, đề tài,, sự kiện, nhân vật

 

 

 

TÌM BI KỊCH CÓ NHÂN VẬT LUÔN TRĂN TRỞ, CÓ XUNG ĐỘT DỮ DỘI, CÓ NHỮNG BÀI HỌC NHÂN SINH SÂU SẮC

TIẾNG CƯỜI CỦA

HÀI KỊCH

- Chỉ ra dấu hiệu của hài kịch

- Chỉ ra xung đột, hành động, lời thoại, nhân vật, tình huống gây cười

- Chỉ ra thói hư tật xấu của nhân vật

- Chỉ ra các thủ pháp trào phúng, đánh giá nó.

TÌM VỞ HÀI KỊCH MANG RÕ ĐẶC TRƯNG VỀ THỦ PHÁP GÂY CƯỜI, CÓ ĐỀ CẬP ĐẾN THÓI HƯ TẬT XẤU, CÓ BÀI HỌC ĐẠO ĐỨC

 

 

 

Tùy bút,

tản văn

 

GHI CHÉP VÀ TƯỞNG TƯỢNG TRONG KÝ

- Chỉ ra đối tượng, sự kiện được ghi chép

- Nhận diện được yếu tố hư cấu và phi hư cấu

- Nhận xét sự kết hợp giữa yếu tố tự sự và trữ tình, nghị luận, miêu tả

- Chỉ ra tình cảm, thái độ, nhận xét cái tôi của tác giả

 - Tác dụng của biện pháp tu từ

- Phân tích chi tiết, hình ảnh đặc biệt

- Hiện tượng phá vỡ quy tắc ngôn ngữ thông thường

TÌM VĂN BẢN GHI CHÉP MỘT ĐỐI TƯỢNG CỤ THỂ, CÓ MỘT SỐ ĐOẠN VỪA TỰ SỰ VỪA TRỮ TÌNH, CÓ BIỆN PHÁP TU TỪ HAY HIỆN TƯỢNG PHÁ VỠ QUY TẮC NGÔN NGỮ CÀNG TỐT

 

Hồi kí, nhật kí, phóng sự

 

 

SỰ THẬT TRONG TÁC PHẨM KÝ

- Chỉ ra đối tượng, sự kiện được ghi chép

- Chỉ ra tính phi hư cấu (sự thật nào) trong văn bản

- Dấu hiệu của thể loại hồi kí, nhật kí, phóng sự

- Nhận xét sự kết hợp yếu tố miêu tả, trần thuật, biểu cảm

- Tác dụng của biện pháp tu từ

- Ngôn ngữ trang trọng và ngôn ngữ thân mật

TÌM VĂN BẢN CÓ NGƯỜI THẬT, VIỆC THẬT, CÓ ĐOẠN VỪA TRẦN THUẬT VỪA BIỂU CẢM, CÓ BIỆN PHÁP TU TỪ, CÓ DẤU HIỆU CỦA NGÔN NGỮ TRANG TRỌNG/THÂN MẬT

 

Bước 2. Cắt ngữ liệu

- Với truyện: chọn đoạn miêu tả trọn vẹn một nhân vật hoặc một sự kiện (để đưa ra được những câu hỏi về nhân vật, chi tiết, hình ảnh).

- Với thơ: không nên cắt mà nên chọn bài ngắn (4-5 khổ) vì một bài thơ liền một mạch cảm xúc. Nếu muốn cắt thì phải chọn bài thơ dài kiểu như trường ca (vì mỗi một đoạn trong trường ca sẽ đề cập một chủ đề).

- Với kí (nhật kí, hồi kí, phóng sự, tùy bút, tản văn): chọn đoạn vừa có yếu tố miêu tả vừa có yếu tố trần thuật, biểu cảm, có một quan điểm nhân sinh (hiện tượng mang tính thời sự), có biện pháp tu từ.

- Với văn bản nghị luận: chọn đoạn có quan điểm để học sinh tranh luận, có biện pháp tu từ hoặc hình ảnh ẩn dụ.

- Với văn bản thông tin: chọn đoạn có sapo, có phương tiện phi ngôn ngữ, có dữ liệu sơ cấp và thứ cấp.

Bước 3. Đặt câu hỏi

- Tạo danh sách câu hỏi theo 03 mức độ tư duy (biết - hiểu - vận dụng). Lưu ý cả ba khối có những câu hỏi chung (dấu hiệu của thể thơ, đề tài, chi tiết…), nhưng mỗi khối sẽ có CÂU HỎI ĐẶC TRƯNG RIÊNG.

- Tự tạo ngân hàng đề cho mỗi khối lớp để sử dụng khi cần.


SAU ĐÂY LÀ VÍ DỤ CỤ THỂ VỀ VIỆC MÌNH TỰ TẠO NGÂN HÀNG CÂU HỎI KHI GẶP NGỮ LIỆU LÀ VĂN BẢN THƠ:

VỀ THÔI

                        Về trôi theo tuổi thơ mình

                        Con sông ôm nắng, mái đình cõng mưa

                        Cánh đồng sớm, bến đò trưa

                        Bờ tre gốc rạ võng đưa trăng gầy

 

                        Lối về găm kín cỏ may

                        Mẹ liêu xiêu gánh khoang đầy bão giông

                        Cha khâu mưa lũ, nắng nồng

                        Đồng bương nương rẫy vẫn không hết nghèo

 

                        Về thương nương tựa cột kèo

                        Rách lành đùm bọc chống chèo lần qua

                        Về thương con quạ lợp nhà

                        Con cu chẻ lạt, con gà quăng tranh*

                        Thảo thơm một miếng để dành

                        Về thương tối lửa tắt đèn có nhau

 

                        Vịn tay nâng, bước qua cầu

                        Thấy mênh mang những ân sâu nghĩa dày

                        Thấy từng góc ruộng vườn cây

                        Trong hơi thở ấm vòng tay ân tình…

 

                        Về trôi theo tuổi thơ mình

                        Tạm quên đi những hư vinh một thời

                        Về ngồi khỏa nước sông trôi

                        Nghe sông kể chuyện lở bồi mà thương.

                                    (Về thôi, Thái Bảo Dương Đình, baodanang.vn, 10/03/2024)

*Ca dao

Câu hỏi nhận biết

- Chỉ ra dấu hiệu để xác định thể thơ của văn bản.

- Xác định nhân vật trữ tình trong văn bản.

- Liệt kê những hình ảnh làng quê trong khổ thơ đầu.

- Chỉ ra câu thơ cho thấy cuộc sống vất vả của cha mẹ trong khổ thơ thứ hai.

Câu hỏi thông hiểu

- Nêu hiệu quả biểu đạt của cụm từ “liêu xiêu gánh” trong câu thơ Mẹ liêu xiêu gánh khoang đầy bão giông.

- Nêu tác dụng của một biện pháp tu từ trong câu thơ Mẹ liêu xiêu gánh khoang đầy bão giông.

- Từ khổ thơ :  Vịn tay nâng, bước qua cầu

                        Thấy mênh mang những ân sâu nghĩa dày

                        Thấy từng góc ruộng vườn cây

                        Trong hơi thở ấm vòng tay ân tình

Anh/chị có nhận xét gì về tình cảm của con người ở làng quê?

- Anh/chị hiểu như thế nào về hai câu thơ:

                        Về trôi theo tuổi thơ mình

                        Tạm quên đi những hư vinh một thời

Câu hỏi vận dụng

- Từ nội dung bài thơ, hãy cho biết vai trò của quê hương trong mỗi con người.

- Có phải về quê là để quên đi những hư vinh một thời không?

- Từ cuộc sống của cha mẹ được nhắc đến trong bài thơ, hãy đưa ra một giải pháp để thay đổi thực trạng đó.

- Từ câu thơ Thảo thơm một miếng để dành/ Về thương tối lửa tắt đèn có nhau, anh/chị có suy nghĩ gì về mối quan hệ giữa mình với làng xóm xung quanh?

 

 

 

Bài đăng gần đây

Xem tất cả

Bình luận


bottom of page